Để viết một báo cáo tiến độ đại hội Đảng bộ xã chi tiết, bạn cần đảm bảo bao gồm đầy đủ các thông tin quan trọng và trình bày một cách rõ ràng, mạch lạc. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết với các phần chính cần có:
I. Tiêu đề:
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ XÃ (Tên xã), LẦN THỨ… (Số thứ tự), NHIỆM KỲ (Năm – Năm)
(Hoặc một tiêu đề tương tự, đảm bảo rõ ràng, ngắn gọn)
II. Thông tin chung:
Thời gian báo cáo:
(Từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…)
Đơn vị báo cáo:
(Đảng ủy xã…)
III. Nội dung báo cáo:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành:
Việc thành lập các tiểu ban/tổ công tác:
Nêu rõ các tiểu ban/tổ công tác đã được thành lập (Tiểu ban nội dung, Tiểu ban nhân sự, Tiểu ban hậu cần, Tổ tuyên truyền…).
Quyết định thành lập số mấy, ngày tháng năm nào.
Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng tiểu ban/tổ công tác.
Việc ban hành các văn bản chỉ đạo:
Liệt kê các văn bản đã ban hành (Kế hoạch tổ chức đại hội, Hướng dẫn công tác nhân sự, Quyết định thành lập các tiểu ban…).
Số hiệu, ngày tháng năm ban hành của từng văn bản.
Tóm tắt nội dung chính của các văn bản này.
Công tác kiểm tra, giám sát:
Đã tổ chức bao nhiêu cuộc kiểm tra, giám sát.
Nội dung kiểm tra, giám sát tập trung vào những vấn đề gì.
Kết quả kiểm tra, giám sát và các biện pháp xử lý (nếu có).
Công tác phối hợp:
Sự phối hợp giữa Đảng ủy với HĐND, UBND, UBMTTQ và các đoàn thể chính trị – xã hội trong xã.
Sự phối hợp giữa các tiểu ban/tổ công tác với nhau.
Đánh giá hiệu quả của công tác phối hợp.
2. Công tác chuẩn bị văn kiện Đại hội:
Báo cáo chính trị:
Tiến độ:
Đã hoàn thành đến đâu (Dự thảo lần 1, lần 2, đã lấy ý kiến…).
Nội dung chính:
Tóm tắt những nội dung quan trọng trong báo cáo chính trị (Đánh giá tình hình thực hiện nghị quyết đại hội nhiệm kỳ trước, mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ tới…).
Công tác lấy ý kiến:
Đã tổ chức lấy ý kiến của ai, hình thức lấy ý kiến như thế nào, số lượng ý kiến đóng góp, việc tiếp thu và giải trình các ý kiến.
Khó khăn, vướng mắc:
Nếu có, cần nêu rõ và đề xuất giải pháp.
Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành Đảng bộ:
Tiến độ:
Tương tự như báo cáo chính trị.
Nội dung chính:
Tự phê bình và phê bình về vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Chấp hành trong nhiệm kỳ.
Công tác lấy ý kiến:
Tương tự như báo cáo chính trị.
Khó khăn, vướng mắc:
Nếu có, cần nêu rõ và đề xuất giải pháp.
Các văn kiện khác:
(Nếu có, ví dụ: Nghị quyết Đại hội)
Báo cáo tương tự như trên.
3. Công tác chuẩn bị nhân sự:
Quy trình:
Nêu rõ quy trình thực hiện công tác nhân sự (Số bước, thời gian thực hiện từng bước).
Việc quán triệt các chỉ thị, nghị quyết, quy định, hướng dẫn của cấp trên về công tác cán bộ.
Tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng:
Xác định rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Bí thư, Phó Bí thư.
Việc rà soát, đánh giá cán bộ đương nhiệm.
Việc phát hiện, giới thiệu nguồn cán bộ mới.
Công tác hiệp thương, giới thiệu:
Số lượng cán bộ được giới thiệu.
Cơ cấu, thành phần cán bộ được giới thiệu.
Kết quả lấy phiếu tín nhiệm (nếu có).
Khó khăn, vướng mắc:
Nếu có, cần nêu rõ và đề xuất giải pháp.
4. Công tác chuẩn bị cơ sở vật chất, hậu cần:
Địa điểm tổ chức Đại hội:
Địa điểm được chọn, lý do chọn địa điểm đó.
Tình trạng cơ sở vật chất tại địa điểm tổ chức.
Kinh phí:
Tổng kinh phí dự kiến.
Nguồn kinh phí.
Tình hình cấp phát, sử dụng kinh phí.
Công tác đảm bảo an ninh trật tự, y tế:
Kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ.
Kế hoạch đảm bảo y tế, phòng chống dịch bệnh.
Công tác lễ tân, khánh tiết:
Chuẩn bị hội trường, trang trí, in ấn tài liệu…
Đón tiếp đại biểu.
Khó khăn, vướng mắc:
Nếu có, cần nêu rõ và đề xuất giải pháp.
5. Công tác tuyên truyền:
Hình thức tuyên truyền:
Tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh của xã.
Tuyên truyền thông qua các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.
Tuyên truyền trên các trang mạng xã hội (nếu có).
Tuyên truyền trực quan (pa-nô, áp phích, khẩu hiệu…).
Nội dung tuyên truyền:
Tuyên truyền về ý nghĩa, tầm quan trọng của Đại hội.
Tuyên truyền về những thành tựu của xã trong nhiệm kỳ qua.
Tuyên truyền về các phong trào thi đua yêu nước.
Hiệu quả tuyên truyền:
Đánh giá mức độ nhận thức của cán bộ, đảng viên và nhân dân về Đại hội.
Khó khăn, vướng mắc:
Nếu có, cần nêu rõ và đề xuất giải pháp.
6. Đánh giá chung:
Ưu điểm:
Nêu bật những kết quả đã đạt được trong công tác chuẩn bị Đại hội.
Tồn tại, hạn chế:
Chỉ ra những tồn tại, hạn chế cần khắc phục.
Nguyên nhân:
Phân tích nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế.
IV. Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới:
Nêu rõ những công việc cần tiếp tục triển khai trong thời gian tới để đảm bảo Đại hội diễn ra thành công tốt đẹp.
Phân công trách nhiệm cụ thể cho từng tiểu ban/tổ công tác.
Đề xuất các giải pháp để khắc phục những khó khăn, vướng mắc.
V. Kiến nghị, đề xuất:
Đề xuất, kiến nghị với cấp ủy, chính quyền cấp trên những vấn đề vượt quá thẩm quyền của xã.
VI. Ký tên:
Người lập báo cáo:
(Chức vụ, ký tên)
Thủ trưởng đơn vị:
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
Lưu ý:
Tính cụ thể:
Báo cáo cần phải cụ thể, chi tiết, có số liệu minh chứng rõ ràng.
Tính chính xác:
Đảm bảo thông tin trong báo cáo là chính xác, trung thực.
Tính kịp thời:
Báo cáo cần được gửi đúng thời gian quy định.
Ngôn ngữ:
Sử dụng ngôn ngữ chính xác, trang trọng, phù hợp với văn bản hành chính.
Hình thức:
Trình bày báo cáo rõ ràng, dễ đọc, đúng thể thức văn bản.
Ví dụ một số gạch đầu dòng cụ thể (tham khảo):
Tiểu ban Nội dung đã hoàn thành dự thảo Báo cáo chính trị lần 2, đã tổ chức 3 hội nghị lấy ý kiến đóng góp từ cán bộ chủ chốt và đại diện các tầng lớp nhân dân.
Đã thành lập Tổ tuyên truyền với 5 thành viên, tổ chức 15 buổi tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh của xã, treo 20 băng rôn khẩu hiệu tại các trục đường chính.
Công tác nhân sự đang được thực hiện theo đúng quy trình 5 bước, đã hoàn thành việc rà soát, đánh giá cán bộ đương nhiệm và phát hiện, giới thiệu 3 đồng chí nguồn cán bộ mới.
Chúc bạn viết được một báo cáo tiến độ đại hội Đảng bộ xã đầy đủ, chi tiết và chất lượng!